Không Quân :
Gồm có máy bay chiến đấu , máy bay ném bom , máy bay trinh sát không người lái , máy bay chống tàu ngầm , máy bay vận tải quân sự , tên lửa hành trình ( tên lửa có cánh ) và tên lửa đạn đạo xuyên lục địa ( mang đầu đạn hạt nhân ) được phóng từ trên không gian .
Máy bay Eurofighter Typhoon ( Vương quốc Anh - Đức - Italia - Tây Ban Nha )
Máy bay Dassault Mirage 2000 - Dassault Rafale ( Pháp )
Máy bay Panavia Tornado ( Vương quốc Anh - Đức - Italia )
Máy bay Harrier 9 ( Vương quốc Anh )
Máy bay Saab JAS-39 Gripen ( Thụy Điển )
Máy bay vận tải quân sự A400 M ( Châu Âu )
Máy bay Trực thăng tấn công Tigre HAP ( with a 30-mm gun turret; 68-mm submunition rokets, and air-to-air Mistral missiles )
Máy bay Trực thăng Cougar AS 532AL
Máy bay Trực thăng Panther AS 565 UB
Máy bay Trực thăng NH90 - TTH
Máy bay trinh sát và chiến đấu EADS Barracuda ( chương trình của Đức phát triển với Tây Ban Nha )
Máy bay trinh sát EuroHawk ( chương trình của Đức phát triển với Mỹ )
Máy bay trinh sát Dassault Neuron ( Pháp )
Máy bay trinh sát Dassault-Sagem SlowFast ( Pháp )
Hải Quân :
Gồm các hàng không mẫu hạm ( tàu sân bay ), tầu ngầm ( Hạt Nhân , Điện - Diesel ) , các tầu tuần tra ( chiến hạm ) , các tầu chống mìn , tên lửa hành trình và tên lửa đạn đạo xuyên lục địa ( mang đầu đạn hạt nhân ) được phóng từ trên các chiến hạm và các tàu ngầm .
Hàng không mẫu hạm Hạt Nhân của Pháp : Charles de Gaulle - Le porte-avions Charles de Gaulle
Hàng không mẫu hạm của Anh : THE FUTURE CARRIER (CVF) - HMS QUEEN ELIZABETH - HMS PRINCE OF WALES
Hàng không mẫu hạm của Ý : kiểu V/STOL - Giuseppe Garibaldi
Hàng không mẫu hạm của Tây Ban Nha : kiểu VSTOL - Buque de Proyección Estratégica
Tầu ngầm của Pháp : Scorpène - Andrasta - Sous marin conventionnel
Tầu ngầm Hạt Nhân tấn công của Pháp : Barracuda - Sous marin nucléaire d’attaque (SNA)
Tầu ngầm Hạt Nhân của Pháp : Le Terrible - Sous marin nucléaire Lanceur d'Engins
Tàu ngầm U32 của Đức : kỹ thuật cao - U32 German Submarine
Tầu ngầm HMS Vanguard của Anh - UK Submarine
Chiến hạm của Pháp - Frégate : ( FREMM - FM 400 - FORBIN ) - Corvettes : Gowind - Drones Navals (UXV) intégrés
Chiến hạm của Anh : HMS exeter ( The battleship )
Chiến hạm của Đức ( German battleship )
Hệ thống phóng ngư lôi : Torpille MU90 ( Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước, ngư lôi là đạn chính của tầu ngầm tấn công và tầu phóng lôi, ngoài ra còn có thể được bắn từ tầu nổi và máy bay )
Tên Lửa :
1. Tên Lửa hàng không ( được phóng từ Máy bay , gồm 3 loại : tên lửa không đối không , tên lửa không đối đất , tên lửa không đối hải ) - 2. Tên Lửa hải đối không được phóng từ : Tàu chiến , Tàu ngầm - 3. Tên Lửa được phóng từ các hệ thống phóng trên mặt đất ( tên lửa đất đối đất , tên lửa đất đối không , tên lửa đất đối hải ).
- Tên lửa đạn đạo : bao gồm nhiều loại tên lửa trong đó có tên lửa vũ trụ là các tên lửa mang hay tên lửa đẩy dùng để đưa tàu vũ trụ và các vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo quanh Trái Đất và các loại tên lửa đạn đạo dùng trong quân sự . Điểm đặc trưng của tên lửa đạn đạo là được phóng theo phương thẳng đứng ( Tên lửa đạn đạo tầm gần tầm bắn dưới 1000 km , Tên lửa đạn đạo tầm trung tầm bắn từ 1000 đến 5000 km , Tên lửa đạn đạo tầm xa hay còn gọi là tên lửa đạn đạo liên lục địa tầm bắn trên 5500 km ).
- Tên lửa hành trình : là loại vũ khí tên lửa có điều khiển mà đặc điểm bay của nó là trong toàn bộ quỹ đạo tên lửa chịu tác động của lực nâng khí động học thông qua các cánh nâng nên được gọi là tên lửa có cánh . Loại tên lửa này có rất nhiều phương án điều khiển: có thể là theo chế độ lập trình sẵn để chống các mục tiêu cố định hoặc với radar, tự dẫn để chống các mục tiêu di động như tàu chiến, máy bay.
Ground Based Air Defence | Air Dominance | Battlefield Engagement | Maritime Superiority |
Aster 30 SAMP/T Jernas - LFK NG - MCP - MEADS- MISTRAL 2 - MISTRAL Albi - MISTRAL Atlas - Spada 2000 - VL MICA | AASM ALARM - ASMPA - ASRAAM - BANG - DDM NG - Diamond Back - Eclair M - Meteor - MICA - PGM - RAIDS / ACTIONS - Saphir 400 - Saphir-M - Spectra - Spirale - Storm Shadow /SCALP - Taurus KEPD 350 | Brimstone - DEDALE - ERYX - MILAN - MILAN ADT-ER - MISTRAL ATAM - PARS 3 LR - Souvim | Albatros - Aster 15 & 30 PAAMS - Aster 15 SAAM - Exocet Family - Exocet AM39 - xocet MM40 Block3 - Exocet SM39 - MARTE MK2 - MILAS - MISTRAL Simbad - MISTRAL Tetral - SCALP Naval - Otomat MK2 Block IV/Teseo Mk2 A - VL MICA - VL SEAWOLF |
Hệ thống tên lửa
Lục Quân :
- Quân đội chiến đấu gồm : Bộ binh , Thiết giáp , Pháo binh , Công binh , Hàng không , lực lượng đặc biệt .
- Lực lượng hỗ trợ chiến đấu : Thông tin , Tình báo , Hóa học , Quân cảnh.
- Lực lượng phục vụ : Kỹ thuật , Tài chính , Vận tải , Hậu cần , Y tế , Cấp dưỡng .
Xe tăng Leclerc của Pháp
Xe tăng Challenger của Anh
Xe tăng Leopard của Đức
Giàn phóng cơ động - Mistral ATLAS
Súng cối Mistral 2 - The Mistral portable missile system can be set up and ready to fire in 60 seconds
Súng phóng lựu tự động HK GMG của Đức
Súng phóng lựu Carl Gustaf antitank của Thụy Điển
Súng phóng lựu GL-06 40mm của Thụy Sĩ
Súng tiểu liên FAMAS của Pháp
Súng tiểu liên SA80 / L85 của Anh
Súng tiểu liên HK 417 của Đức
Súng tiểu liên Beretta ARX-160 của Ý
Súng tiểu liên FN F2000 của Bỉ
Súng tiểu liên CETME mod. L and LC của Tây Ban Nha
Súng tiểu liên Steyr ACR của Áo
Súng tiểu liên Valmet M82 của Phần Lan
Súng tiểu liên Interdynamics MKR của Thụy Điển
Súng tiểu liên SIG SG 551 SWAT của Thụy Sĩ
Súng ngắn PAMAS-G1 của Pháp
Súng ngắn Heckler & Koch USP của Đức
Súng ngắn Berretta 92FS của Ý
Súng ngắn GLOCK của Áo
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét